×

 Tái định nghĩa

Định nghĩa lại thế giới!

Định nghĩa tử:
- Chết trong chùa gọi là Tự Tử
- Chết một cách lãng xẹt gọi là Lãng Tử
- Bị chấy rận cắn chết gọi là Chí Tử
- Bị điện giật mà chết gọi là Ðiện Tử
- Ði ăn yến tiệc, đi "tè" mà chết gọi là Tiểu Yến Tử
- Chết đuối gọi là Giang Tử
- Chết ở nông trại gọi là Trang Tử
- Người to lớn mà chết gọi là Khổng Tử
- Không ốm đau mà chết gọi là Mạnh Tử
- Chết khi mọi việc đã hoàn tất gọi là Chu Tử
- Cha chết gọi là Phụ Tử, mẹ chết gọi là Mẫu Tử
- Em chết gọi là Ðệ Tử, vợ chết gọi là Thê Tử
- Chồng leo núi mà chết gọi là La Sơn Phu Tử
- Thầy giáo chết gọi là Sư Tử

  cùng danh mục

Công nhân - nhân tố chủ chốt phát triển nền công nghiệp Việt Nam.

Sưu tầm

Đi cải tạo - hạt giống được nhà nước quan tâm và phát triển đặc biệt.

Sưu tầm

Xuất khẩu lao động - đi tìm kiếm cơ hội hợp tác và làm ăn quốc tế.

Sưu tầm

Từ mạng xã hội nghề nghiệp, LinkedIn bất ngờ trở thành app hẹn hò được dân văn phòng ưa chuộng vì có CV, thông tin tin cậy hơn.

Sưu tầm

Một buổi cafe không nói xấu, không phán xét ai, là một buổi cafe vô tri, vô nghĩa.

Sưu tầm

Kiến là loài côn trùng thông minh nhất. Vì người ta hay hỏi ý kiến.

Sưu tầm

"Phòng y tế" nơi trốn học vừa an toàn vừa sướng.

Sưu tầm

"Tác giả truyện tranh Conan" - người biết nhiều thủ thuật giết người nhất trên thế giới.

Sưu tầm

"Điếc" bệnh di truyền của học sinh giỏi, hay tái phát trong giờ kiểm tra hoặc thi cử.

Sưu tầm